Thứ 7, ngày 26 tháng 4 năm 2025
Đề nghị thông qua Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu xây dựng (tỷ lệ 1/2.000) Khu công nghiệp sản xuất, chế biến dược liệu tập trung Đăk Tô
10-4-2025

Ngày 09 tháng 4 năm 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Tờ trình số 40/TTr-UBND trình Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII, Kỳ họp chuyên đề thông qua nội dung Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu xây dựng (tỷ lệ 1/2.000) Khu công nghiệp sản xuất, chế biến dược liệu tập trung Đăk Tô, với các nội dung cụ thể sau:

1. Phạm vi, ranh giới và quy mô diện tích quy hoạch

a) Khu vực lập Quy hoạch phân khu thuộc xã Tân Cảnh và thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum. Phạm vi, ranh giới được xác định:

- Phía Đông: Giáp đường điện 500KV;

- Phía Tây: Giáp sông Đăk Pô Kô;

- Phía Nam: Giáp sông Đăk Tờ Kan;

- Phía Bắc: Giáp đất sản xuất của các hộ dân.

b) Quy mô diện tích lập quy hoạch khoảng 218,24 ha, trong đó:

- Khu công nghiệp khoảng 208,24ha.

- Khu nhà ở công nhân, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng (liền kề với công nghiệp) khoảng 10,0ha.

2. Mục tiêu, tính chất, chức năng

a) Mục tiêu lập quy hoạch

- Cụ thể hóa Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1756/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2023. Thực hiện các nhiệm vụ về đầu tư và phát triển dược liệu của tỉnh theo các Nghị quyết của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Thu hút đầu tư, tạo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng dần giá trị sản xuất công nghiệp của tỉnh Kon Tum nói chung và tạo động lực phát triển mới của thị trấn Đăk Tô nói riêng; phát triển các ngành nghề, dịch vụ, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội của địa phương; giải quyết nhu cầu việc làm cho người lao động tại chỗ.

- Khai thác tốt tiềm năng, tài nguyên và thế mạnh về phát triển dược liệu của tỉnh nói chung và của huyện Đăk Tô nói riêng, đảm bảo sự phát triển cân đối theo không gian lãnh thổ, giữa nông thôn và thành thị, góp phần thúc đẩy công nghiệp phát triển bền vững. Làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý xây dựng, quản lý đất đai, lập dự án và kêu gọi đầu tư xây dựng.

2.2. Tính chất, chức năng

- Là khu công nghiệp tập trung, có hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại, thân thiện với môi trường; khu xây dựng các nhà máy chế biến các loại cây dược liệu của tỉnh.

- Hình thành các ngành công nghiệp, các ngành kinh tế có liên quan, hỗ trợ phát triển công nghiệp một cách bền vững, tạo ra sản phẩm công nghiệp có giá trị kinh tế cao, từng bước hình thành ngành công nghiệp mũi nhọn mang tầm chiến lược của tỉnh Kon Tum nói riêng và của cả nước nói chung.

- Phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ để hội nhập sâu vào công nghiệp toàn cầu, thu hút đầu tư nước ngoài nhằm tăng trưởng bền vững; khuyến khích ứng dụng, sử dụng dây chuyền công nghệ tiên tiến, hiện đại, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Tăng nhanh tỷ trọng công nghiệp, tập trung vào các ngành công nghiệp có lợi thế lớn để đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu của tỉnh.

- Là khu công nghiệp chuyên ngành chuyên sản xuất và cung ứng dịch vụ cho sản xuất sản phẩm dược liệu theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP; xây dựng các nhà máy chế biến các loại cây dược liệu của tỉnh.

3. Các chỉ tiêu cơ bản về lao động, đất đai, hạ tầng kỹ thuật

a) Quy mô lao động dự kiến

- Công nhân dự kiến trong khu công nghiệp khoảng 5.800 người.

- Công nhân, chuyên gia có nhu cầu về nhà ở khoảng 1.842 người (trong đó khoảng 1.740 công nhân; 102 chuyên gia).

b) Các chỉ tiêu về kinh tế kỹ thuật dự kiến

b1) Khu công nghiệp

- Chỉ tiêu đất đai:

+ Đất xí nghiệp (cơ sở sản xuất): 124,2-164,14ha.

+ Đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật: 21-28ha.

+ Đất cây xanh: 21-35ha.

+ Đất khu kỹ thuật; hành chính - dịch vụ: 2,1-12ha.

+ Đất khác (taluy, mặt nước,…): 9,04ha.

- Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:

+ Chỉ tiêu cấp điện: 200kW/ha.

+ Cấp nước: ≥ 20 m3/ha/ngày đêm.

+ Nước thải: ≥ 80% chỉ tiêu cấp nước.

+ Chất thải rắn: 0,3 tấn/ngày/ha đất xây dựng nhà máy.

b2) Khu nhà ở công nhân, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng

- Chỉ tiêu đất đai, hạ tầng xã hội:

+ Đất dân dụng bình quân: 50-80 (m2/người).

+ Đất đơn vị ở bình quân: 28-45 (m2/người).

+ Đất cây xanh sử dụng công cộng: ≥ 2 (m2/người).

+ Các công trình dịch vụ - công cộng: Thực hiện theo bảng 2.4 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD (trong trường hợp hình thành đơn vị ở).

- Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:

+ Chỉ tiêu cấp điện: 330W/người.

+ Cấp nước: ≥ 80 lít/người/ngày đêm.

+ Nước thải: ≥ 80% chỉ tiêu cấp nước.

+ Chất thải rắn: 0,9 kg/người/ngày.

(Trong quá trình lập Đồ án quy hoạch, luận cứ xác định cụ thể:

- Nhu cầu về nhà ở cho công nhân, chuyên gia của Khu công nghiệp Đăk Tô theo Đề án số 437/ĐA-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về bổ sung Khu công nghiệp sản xuất, chế biến dược liệu tập trung vào Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam cần bố trí trong Khu nhà ở công nhân, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng;

- Chỉ tiêu về lao động, đất đai, hạ tầng kỹ thuật đảm bảo phù hợp với Quy hoạch tỉnh và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD).

4. Những yêu cầu khác trong quá trình lập đồ án quy hoạch phân khu

- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật để quy hoạch không gian cho phù hợp với khu vực; các quy định của quy hoạch chung, các quy hoạch, kế hoạch có liên quan đến khu vực quy hoạch;

- Nội dung hồ sơ Đồ án quy hoạch phân khu xây dựng Khu Công nghiệp được thực hiện theo quy định tại Luật Xây dựng, Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày, Nghị định số 35/2022/NĐ-CP, Thông tư số 04/2022/TT-BXD và các quy định khác có liên quan;

- Trong quá trình lập đồ án quy hoạch, phối hợp lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan để rà soát, đảm bảo tính khớp nối đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong và ngoài ranh giới khu công nghiệp. Quy hoạch hệ thống xử lý nước thải, chất thải, khí thải nhằm bảo vệ môi trường, hạn chế tác động đến môi trường xung quanh.

 

Nguyễn Thanh Dao (Văn phòng)
Số lượt xem:325
Bài viết liên quan:

infoTRUY CẬP NHANH

 

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH KON TUM
Cơ quan chủ quản:  BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH KON TUM .
Người chịu trách nhiệm chính: Ông Huỳnh Quốc Trung, Trưởng ban BQLKKT, kiêm Trưởng Ban biên tập.
Địa chỉ: 186 U Re, P. Duy Tân , thành phố Kon Tum; Điện thoại: 02603.910.606; Fax: 02603.866.900  Email: banquanlykhukinhte-kontum@chinhphu.vn
Bản quyền thuộc về Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Kon Tum.

 

2608 Tổng số người truy cập: 24 Số người online:
TNC Phát triển:
^