cap-giay-phep-xay-dung-doi-voi-truong-hop-sua-chua-cai-tao-cong-trinh

Cấp Giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình

Cấp Giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình

Thủ tục

Cấp Giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình

Trình tự thực hiện

Bước 1. Tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum;

- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum;

- Thời gian: Từ 07giờ30’ đến 10giờ30’ và từ 13giờ30’ đến 16giờ30’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ hoặc ngày làm việc bù theo quy định).

Bước 2. Công chức làm nhiệm vụ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon tum kiểm tra tính đầy đủ và đúng quy định của hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ, (đồng thời phát hành 02 liên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/ 01 liên giao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, 01 liên chuyển kèm theo Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và được lưu tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum);

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn nhà đầu tư hoàn thiện hồ sơ thông qua việc phát hành và giao Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định thì không tiếp nhận hồ sơ (đồng thời phát hành 02 liên Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ/ 01 liên giao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, một liên được lưu tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum).

Bước 3. Tổ chức, cá nhân nộp đầy đủ phí, lệ phí theo quy định, nộp Giấy hẹn trả kết quả và nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thời gian: Từ 07giờ30’ đến 10giờ30’ và từ 13giờ30’ đến 16giờ30’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ hoặc ngày làm việc bù theo quy định).

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.

Thành phần, số lượng hồ sơ

a. Thành phần hồ sơ, gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở (theo mẫu); có bổ sung vào mục 3.6 tại Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng thông tin về số, ngày cấp, cơ quan cấp giấy phép xây dựng, (bản chính).

- Một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật. (bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính).

- Bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo, (bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính).(02 bộ).

* Hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung thêm các tài liệu khác đối với các trường hợp sau:

- Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế, (bản sao).

- Văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm, (bản sao).

- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế (theo mẫu), kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế, (bản sao).

- Quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng, (bản sao).

b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết

08 làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện

Chủ đầu tư (tổ chức, cá nhân).

Cơ quan thực hiện

Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh.

Kết quả

Giấy phép xây dựng

Lệ phí

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: 100.000 VNĐ/lần cấp phép

Tên mẫu đơn, tờ khai

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016).

- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế (Phụ lục số 3 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016)

Yêu cầu, điều kiện

Không

Căn cứ pháp lý

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ.

- Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 của UBND tỉnh Kon Tum.

- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.

- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng.

- Nghị Quyết số 77/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum.

- Nghị Quyết số 101/NQ-CP ngày 06/10/2017 của Chính phủ.

Tài liệu kèm theo

Tải về tài liệu

Top page Desktop